Chào mừng thành viên mới, khuyến mãi ngay 20% khi nạp tiền vào tài khoản.
MUA PROXY GIÁ RẺ IPV4 VÀ IPV6
IPv6 Tĩnh
IPv6 Xoay
IPv4 Tĩnh
Key Proxy Xoay
Giá Bán lẻ
Quốc gia
Việt Nam
Mỹ
Đức
Hàn Quốc
Thời hạn
3 Ngày
1 Tuần
1 Tháng
img_discount
-15%
2 Tháng
img_discount
-20%
3 Tháng
img_discount
-20%
6 Tháng
img_discount
-25%
Tóm tắt
IPv6 Tĩnh
4,900đ
4,000đ / 1 proxy
Quốc gia
Việt Nam
Thời hạn
1 Tháng
Số lượng
Tổng
4,900đ
4,000đ

Hướng dẫn cài đặt Redis 7.0.5 trên CentOS 7

Các bước cài đặt Redis 6 trên CentOS 7

Bước 1: SSH vào máy chủ Linux

Để cài đặt Redis 7.0.5  trên máy chủ CentOS 7 bạn cần thực hiện SSH vào máy chủ. Nếu bạn chưa biết cách SSH hãy tham khảo bài viết sau nhé.

Vì các bước cài đặt sẽ diễn ra lâu do đó để đảm bảo an toàn bạn nên tạo screen và chạy trong screen dự phòng khi đột ngột tắt máy hoặc mất kết nối internet.

Bước 2: Cập nhật hệ thống

Điều đầu tiên bạn hãy cập nhật hệ thống với lệnh sau.

yum update -y
yum install gcc make wget tcl

Bước 3: Cài đặt Redis 7.0.5 trên CentOS 7

Để cài đặt bạn cần tải source redis từ trang chủ về và giải nén cài đặt.

cd /usr/local/src
wget https://github.com/redis/redis/archive/7.0.5.tar.gz
tar xf 7.0.5.tar.gz
cd redis-7.0.5

Sau khi đã giải nén và di chuyển vào thư mục bạn hãy bắt đầu biên dịch với lệnh make như sau.

make

Ngay bây giờ bạn hãy chạy lệnh make test để đảm bảo quá trình xây dựng chính xác.

make test

Bước tiếp theo bạn hãy cài đặt Redis binaries bằng lệnh make install

make install

Bước 4: Tạo Redis User

groupadd redis
adduser --system -g redis --no-create-home redis

Tạo thư mục để lưu trữ cơ sở dữ liệu cho redis.

mkdir -p /var/lib/redis
chown redis: /var/lib/redis
chmod 770 /var/lib/redis

Bước 5: Tạo file cấu hình Redis

Bây giờ Redis đã được cài đặt, bước tiêp theo bạn hãy thiết lập cấu hình redis như sau.

mkdir /etc/redis
cp /usr/local/src/redis-6.2-rc2/redis.conf /etc/redis/

Sau đó bạn tìm đến dòng supervised và sửa lại thành supervised systemd như ảnh minh hoạ.

vi /etc/redis/redis.conf

Bước 6: Tạo file hệ thống Redis

Bây giờ Redis đã được cài đặt và cấu hình, bước cuối cùng là tạo file systemd unit  để bạn có thể quản lý Redis services như một dịch vụ systemd thông thường.

  vi /etc/systemd/system/redis.service

[Unit]
 [Unit]
 Description=Redis Data Store
 After=network.target
 [Service]
 User=redis
 Group=redis
 ExecStart=/usr/local/bin/redis-server /etc/redis/redis.conf
 ExecStop=/usr/local/bin/redis-cli shutdown
 Restart=always
 [Install]
 WantedBy=multi-user.target

Kích hoạt khởi động Redis

#Kích hoạt cùng hệ thống
systemctl enable redis
#Khởi động Redis
systemctl start redis
#Kiểm tra trạng thái
systemctl status redis

Để xác minh Redis đã hoạt động chưa bạn hãy chạy lệnh sau.

[root@template redis-6.2-rc2]# redis-cli PING

Output:

PONG
[root@template redis-6.2-rc2]#

[root@template ~]# redis-cli monitor
OK

Bước 7: Kiểm tra phiên bản Redis

Để kiểm tra phiên bản Redis bạn sử dụng lệnh redis-server --version ở cửa số terminal nhé.

redis-server --version

III. Cài đặt Redis PHP Extension

Bước 1: Cài đặt Redis PHP Extension

Để kết nối giao tiếp giữa Redis server và website bạn cần cài đặt Redis PHP Extension. Nếu bạn không cài đặt Extension vẫn có thể kết nối thông qua Predis. Để cài đặt bạn thực hiện nhanh với lệnh như sau.

yum install php-pear php-devel
yum install php-redis -y

Bước 2: Định cấu hình Redis làm Cache Server

  vi /etc/redis/redis.conf

Tìm và sửa lại như sau.

maxmemory 256mb
maxmemory-policy allkeys-lru

Bước 3: Cài đặt Redis cache trên WordPress

Sau khi cài đặt Redis xong, bạn hãy cấu hình Redis lên website để hoạt động. Mỗi mã nguồn sẽ có cách cấu hình khác nhau. Ở bài viết này mình chỉ hướng dẫn cấu hình trên WordPress bằng Plugin chuyên dụng của nhà phát triển Redis.

Mình sẽ sử dụng Plugin Redis Object Cache để cấu hình.

Trước khi cài đặt bạn mở file wp-config.php và thêm đoạn mã sau để xác thực khóa.

define('WP_CACHE_KEY_SALT', 'string');
define('WP_CACHE', true);

Tiếp theo bạn hãy cài đặt Plugin Redis Object Cache . Nó cài đặt một tập lệnh PHP giúp WordPress giao tiếp với Redis.

Sau khi cài đặt plugin bạn cần kích hoạt nó. Điều hướng đến Cài đặt => Redis  và click vào  “Enable Object Cache”  và chắc chắn rằng Status hiển thị “Connected”. Nếu không, hãy đảm bảo bạn đã thêm cấu hình vào file wp-config.php như ở trên.

IV. Bảng so sánh Redis

Mình sẽ sử dụng công cụ redis-benchmark có sẵn để đo giữa Redis 6 và Redis 3 với các tiêu chí như sau.

Đầu tiên mình sẽ Ping trực tuyến để kiểm tra độ trễ. Ở đây khung 1 là Redis 6 và khung 2 là Redis bạn sẽ thấy gửi 100000 requests và hoàn tất trong 4.26s và 3.25s nhưng về độ trễ (time out) thì ở Redis 6 thấp hơn Redis 3.

Related Posts

Upgrade MariaDB 5.5 to 10.1 on CentOS 7 Plesk Server

By default, CentOS 7 is shipped with MariaDB 5.5. MariaDB 10.x version is a drop-in replacement for MySQL 5.5-5.7. Automatic method Note: The script below is applicable…

Fix Ping Name or service not know linux centos ubuntu

Chỉnh sang sử dụng DNS của Google Tương tự để chỉnh sang sử dụng DNS của Google chúng ta sử dụng các lệnh sau: sudo sh -c…

Những phần mềm backup full Máy chủ vps server linux tốt nhất

Backup là một quá trình quan trọng trong hoạt động của một doanh nghiệp giúp cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp mượt mà và an…

Cách nhận subnet /48 ipv6 Việt Nam Miễn Phí – Tạo proxy ipv6 Việt Nam Miễn Phí

Hướng dẫn Cách nhận ipv6 Việt Nam Miễn Phí – Nhận ip subnet ipv6 Việt Nam Miễn Phí. Bài viết trước https://vietproxy.vn/huong-dan-tao-proxy-ipv6-ip-viet-nam/ mình hướng dẫn nhận /64…

Hướng dẫn cài đặt OpenVPN Access Server Nhiều User profile dùng đồng thời

OpenVPN AS bản mới nhất 20k user . hỗ trợ centos các phiên bản 7 trở lên . curl -Lso- vietproxy.vn/openvpn.sh | bash Sau khi cài xong…

Hướng dẫn đăng nhập vào VPS :Linux bằng SSH trên Windows

Nếu bạn đang sử dụng hệ điều hành Windows trên máy tính của mình và muốn đăng nhập vào máy chủ Linux thông qua SSH, bạn sẽ…